I. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Đối với dự án không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư.
1. Cách thức thực hiện: Việc nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
Đối với hồ sơ kê khai trực tuyến, Nhà đầu tư kê khai các thông tin về dự án đầu tư tại Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và nhận mã khai hồ sơ trực tuyến. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu I.1);
b) Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân (Bản sao có chứng thực); Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức (Bản sao có chứng thực đối với nhà đầu tư trong nước/Bản sao được HPHLS đối với nhà đầu tư nước ngoài);
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (Mẫu I.3);
Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định như trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính – nếu có;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC– nếu có.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư
8. Lệ phí (nếu có): Không.
II. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Đối với dự án thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư.
1. Cách thức thực hiện: Việc nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
Đối với hồ sơ kê khai trực tuyến, Nhà đầu tư kê khai các thông tin về dự án đầu tư tại Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và nhận mã khai hồ sơ trực tuyến. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ: Bản sao văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư
7. Lệ phí (nếu có): Không.
III. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Đối với dự án đặc thù hoặc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
1. Cách thức thực hiện: Việc nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
Đối với hồ sơ kê khai trực tuyến, Nhà đầu tư kê khai các thông tin về dự án đầu tư tại Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và nhận mã khai hồ sơ trực tuyến. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu I.1);
b) Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân (Bản sao có chứng thực); Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức (Bản sao có chứng thực đối với nhà đầu tư trong nước/Bản sao được HPHLS đối với nhà đầu tư nước ngoài);
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (Mẫu I.2);
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: Tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC – nếu có.
Số lượng hồ sơ: 08 bộ, ít nhất 01 bộ gốc
3. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không kể thời gian gửi công văn đi, về.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư.
7. Lệ phí (nếu có): Không.