* Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
Ngày 14/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020.
* Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
Ngày 14/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020.
Đồng thời, danh mục các chương trình, dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư giai đoạn từ nay đến năm 2020 đã được phê duyệt kèm theo là:
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN:
1. Chương trình đầu tư xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội.
2. Chương trình đầu tư thành phố Quy Nhơn thành đô thị loại 1.
3. Chương trình đầu tư nâng cấp đô thị Bình Định, Bồng Sơn và Phú Phong trở thành thị xã.
4. Chương trình đầu tư và nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội gắn kết với các vùng lân cận.
5. Chương trình phát triển các ngành kinh tế trọng điểm: công nghiệp chế biến lâm - nông - thuỷ sản, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất vật liệu xây dựng, giày da, may mặc, cơ khí, cảng biển nước sâu, hóa dầu, điện, điện tử, sản xuất nguồn điện
6. Chương trình phát triển du lịch, dịch vụ hàng hải, thương mại, xuất khẩu, dịch vụ ngân hàng, bưu chính viễn thông, dịch vụ tài chính.
7. Chương trình phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của tỉnh.
B. CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN:
I. CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG DO TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH :
1. Hồ Định Bình (kể cả hợp phần khu tưới Văn Phong)
2. Hồ Đồng Mít
3. Xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão và cảng cá: Tam Quan, Đề Gi, Quy Nhơn
4. Nâng cấp cảng cá Quy Nhơn
5. Nâng cấp, mở rộng cảng Quy Nhơn (4 triệu tấn/năm)
6. Xây dựng cảng Phi thuế quan (Nhơn Hội)
7. Xây dựng cảng chuyên dùng (Nhơn Hội)
8. Xây dựng mới cảng hàng hóa Tam Quan, Đề Gi
9. Nâng cấp ga hàng không Phù Cát
10. Xây dựng ga tiền cảng Nhơn Bình
11. Xây dựng tuyến đường sắt nhánh nối Khu kinh tế Nhơn Hội
12. Nâng cấp Quốc lộ 19 (đèo An Khê - cảng Quy Nhơn)
13. Xây dựng tuyến Tuy Phước - cảng Nhơn Hội
14. Đường cao tốc Quãng Ngãi - Bình Định - Khánh Hòa
15. Trường Đại học Quy Nhơn
16. Các công trình cơ sở hạ tầng, kho vũ khí, doanh trại
17. Các công trình ngầm, Cảng quân sự Thị Nại
II. CÁC DỰ ÁN TỈNH QUẢN LÝ:
1. Hồ Quang Hiển
2. Hồ Cẩn Hậu
3. Hồ nước Trong Thượng
4. Hồ Suối Đuốc
5. Kênh N1 Thuận Ninh
6. Hồ Đá Mài
7. Hồ Thuận Phong
8. Hệ thống tưới Thượng Sơn
9. Kênh chính hồ Vạn Hội
10. Hồ Sông Đinh
11. Hồ Núi Tháp
12. Hồ Phú Dõng
13. Đập dâng Lại Giang (hạ lưu cầu Bồng Sơn)
14. Nâng cấp các công trình hồ chứa
15. Kiên cố hoá kênh mương toàn tỉnh
16. Tiểu dự án thuỷ lợi lưu vực sông La Tinh
17. Nâng cấp hệ thống đê, kè sông, biển (sông Kôn, Lại Giang, Hà Thanh, Đê Đông)
18. Chỉnh trị cửa An Dũ (huyện Hoài Nhơn)
19. Mở rộng cảng Thị Nại (1,3 triệu tấn/năm)
20. Xây dựng cảng Đống Đa
21. Nâng cấp đường Gò Găng - Cát Tiến
22. Đường phía Tây của tỉnh
23. Cải tạo, nâng cấp đường Gò Găng - Kiên Mỹ
24. Cải tạo, nâng cấp các tuyến ĐT 631 và ĐT 634
25. Nâng cấp hệ thống tỉnh lộ
26. Đường Xuân Diệu (thành phố Quy Nhơn)
27. Xây dựng đường Nguyễn Tất Thành nối dài
28. Xây dựng đường Hoàng Văn Thụ nối dài
29. Đường qua khu vực Suối Trầu
30. Đường Điện Biên Phủ
31. Đường Hoa Lư
32. Đường QL 1D - ngã ba Ông Thọ (giáp đường Hoa Lư)
33. Kiên cố hoá giao thông nông thôn (1.600 km)
34. Dự án Nhà máy nước Nhơn Hội (64.000 m3 ngày đêm)
35. Nâng cấp Nhà máy nước Quy Nhơn (100.000 m3 ngày đêm)
36. Dự án cấp nước cho 10 thị trấn của tỉnh
37. Nâng cấp Nhà máy nước 10 thị trấn
38. Cấp nước sinh hoạt nông thôn
39. Dự án xây dựng 6 bãi rác (xử lý chất thải rắn)
40. Dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn
41. Khu hoả táng và công viên
42. Khu tái định cư Nhơn Phước
43. Dự án chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em
44. Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh thành Bệnh viện hạng I
45. Nâng cấp các trung tâm y tế huyện
46. Nâng cấp y tế xã, phường, thị trấn theo mô hình chuẩn quốc gia
47. Trường Cao đẳng Y tế
48. Bệnh viện Chuyên khoa Mắt
49. Bệnh viện Y học Cổ truyền
50. Bệnh viện Sản - Nhi
51. Trường Đại học Quang Trung (tư thục)
52. Trường Cao Đẳng Nghề
53. Trường Trung cấp Nghề Hoài Nhơn
54. Nâng cấp và xây mới các trường học
55. Trung tâm văn hoá thông tin tỉnh
56. Nhà văn hóa Công nhân Lao động
57. Nhà văn hóa Thanh Thiếu niên tỉnh
58. Nâng cấp Bảo tàng Quang Trung
59. Bảo tàng tổng hợp tỉnh
60. Nhà thi đấu thể thao tỉnh
61. Trung tâm hỗ trợ công nghệ thông tin tỉnh
62. Trùng tu hệ thống di tích các Tháp Chăm
63. Trùng tu khu di tích Thành Hoàng Đế
64. Trùng tu di tích Núi Bà
65. Nâng cấp các đồn biên phòng
66. Nâng cấp, xây dựng mới trụ sở UBND các xã
67. Tăng cường cơ sở vật chất khối tỉnh, huyện
68. Trung tâm Hành chính tỉnh
III. CÁC DỰ ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH :
1. Nâng cấp, mở rộng các xí nghiệp đông lạnh hiện có
2. Xây dựng Nhà máy Đông lạnh xuất khẩu
3. Nâng cấp, mở rộng và đa dạng hóa sản phẩm điều
4. Xây dựng Nhà máy sản xuất dầu đi-ê-zen sinh học
5. Mở rộng Nhà máy bia, nước uống cao cấp
6. Xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn gia súc và nuôi trồng thủy sản
7. Nhà máy chế biến gỗ dân dụng cao cấp và trang trí nội thất
8. Nhà máy bột giấy
9. Xây dựng các Nhà máy may mặc xuất khẩu
10. Xây dựng Nhà máy giày dép xuất khẩu
11. Xây dựng Nhà máy sản xuất đồ nhựa dân dụng
12. Xây dựng Nhà máy chế biến sâu titan
13. Nhà máy ống thép sợi thuỷ tinh
14. Xây dựng Nhà máy thép 500.000 - 1.000.000 tấn/năm
15. Nhà máy xi măng 500.000 tấn/năm
16. Nhà máy chế biến quặng bô-xít.
17. Xây dựng Nhà máy sản xuất sản phẩm cơ khí xây dựng
18. Xây dựng Nhà máy sản xuất, lắp ráp động cơ máy thủy, điện
19. Xây dựng Nhà máy sản xuất, lắp ráp điện, điện tử dân dụng và công nghiệp
20. Nhà máy sản xuất trang thiết bị y tế
21. Nhà máy dịch truyền
22. Xây dựng nhà máy săm lốp ô tô xuất khẩu
23. Xây dựng nhà máy chế biến mủ cao su
24. Xây dựng Nhà máy Hóa dầu
25. Xây dựng Nhà máy Phong điện Nhơn Hội
26. Nhà máy nhiệt điện
27. Xây dựng Nhà máy Thủy điện Vĩnh Sơn số 2, số 3, số 4, số 5
28. Xây dựng Nhà máy Thủy điện Ka Nak
29. Xây dựng nhà máy điện Trà Xom
30. Xây dựng các nhà máy thuỷ điện nhỏ
31. Dự án phát triển cây cao su
32. Hạ tầng giống nông nghiệp
33. Hạ tầng giống và nuôi trồng thuỷ sản
34. Hạ tầng Khu công nghiệp Nhơn Hội
35. Khu đô thị mới Nhơn Hội
36. Hạ tầng khu phi thuế quan Nhơn Hội
37. Cấp điện cho Khu kinh tế Nhơn Hội
38. Cấp, thoát nước Khu kinh tế Nhơn Hội
39. Đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội
40. Khu tái định cư khu vực Nhơn Hội
41. Xây dựng Khu công nghiệp Long Mỹ giai đoạn 2
42. Xây dựng Khu công nghiệp Nhơn Hòa
43. Xây dựng Khu công nghiệp Hoà Hội
44. Xây dựng Khu công nghiệp Cát Trinh
45. Xây dựng Khu công nghiệp Bồng Sơn
46. Xây dựng Khu công nghiệp Bình Nghi - Nhơn Tân
47. Khu đô thị mới Bắc sông Hà Thanh
48. Khu đô thị hồ Phú Hoà
49. Khu đô thị Cát Tiến
50. Xây dựng Trung tâm thương mại thành phố Quy Nhơn
51. Xây dựng Trung tâm thương mại Hoài Nhơn
52. Xây dựng Trung tâm thương mại An Nhơn
53. Xây dựng Trung tâm thương mại Tây Sơn
54. Tuyến du lịch ven biển Đề Gi - Tam Quan
55. Khu du lịch Trung Lương - Vĩnh Hội
56. Khu du lịch sinh thái Quy Nhơn- Sông Cầu
57. Khu du lịch Nhơn Lý - Phú Hậu
58. Khu du lịch Tân Thanh (Phù Cát)
59. Khu du lịch Hải Giang
Về vị trí, quy mô diện tích chiếm đất và tổng mức đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ./.