Thủ tướng phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020
27/04/2009

 

* Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư

Ngày 14/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020.

 

* Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư

Ngày 14/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020.

Theo đó, mục tiêu tổng quát là: tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, quy mô đô thị theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, giảm tương đối tỷ trọng nông, lâm, thủy sản trong cơ cấu kinh tế. Phấn đấu đến năm 2020, Bình Định trở thành tỉnh có nền công nghiệp hiện đại và là một trong những trung tâm phát triển về kinh tế - xã hội, đóng góp tích cực vào sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước; đời sống nhân dân được cải thiện và nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh và quốc phòng luôn bảo đảm.

Đồng thời, danh mục các chương trình, dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư giai đoạn từ nay đến năm 2020 đã được phê duyệt kèm theo là:

A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN:

1. Chương trình đầu tư xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội.

2. Chương trình đầu tư thành phố Quy Nhơn thành đô thị loại 1.

3. Chương trình đầu tư nâng cấp đô thị Bình Định, Bồng Sơn và Phú Phong trở thành thị xã.

4. Chương trình đầu tư và nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội gắn kết với các vùng lân cận.

5. Chương trình phát triển các ngành kinh tế trọng điểm: công nghiệp chế biến lâm - nông - thuỷ sản, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất vật liệu xây dựng, giày da, may mặc, cơ khí, cảng biển nước sâu, hóa dầu, điện, điện tử, sản xuất nguồn điện

6. Chương trình phát triển du lịch, dịch vụ hàng hải, thương mại, xuất khẩu, dịch vụ ngân hàng, bưu chính viễn thông, dịch vụ tài chính.

7. Chương trình phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của tỉnh.

B. CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN:

I. CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG DO TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH :

1. Hồ Định Bình (kể cả hợp phần khu tưới Văn Phong)

2. Hồ Đồng Mít

3. Xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão và cảng cá: Tam Quan, Đề Gi, Quy Nhơn

4. Nâng cấp cảng cá Quy Nhơn

5. Nâng cấp, mở rộng cảng Quy Nhơn (4 triệu tấn/năm)

6. Xây dựng cảng Phi thuế quan (Nhơn Hội)

7. Xây dựng cảng chuyên dùng (Nhơn Hội)

8. Xây dựng mới cảng hàng hóa Tam Quan, Đề Gi

9. Nâng cấp ga hàng không Phù Cát

10. Xây dựng ga tiền cảng Nhơn Bình

11. Xây dựng tuyến đường sắt nhánh nối Khu kinh tế Nhơn Hội

12. Nâng cấp Quốc lộ 19 (đèo An Khê - cảng Quy Nhơn)

13. Xây dựng tuyến Tuy Phước - cảng Nhơn Hội

14. Đường cao tốc Quãng Ngãi - Bình Định - Khánh Hòa

15. Trường Đại học Quy Nhơn

16. Các công trình cơ sở hạ tầng, kho vũ khí, doanh trại

17. Các công trình ngầm, Cảng quân sự Thị Nại

II. CÁC DỰ ÁN TỈNH QUẢN LÝ:

1. Hồ Quang Hiển

2. Hồ Cẩn Hậu

3. Hồ nước Trong Thượng

4. Hồ Suối Đuốc

5. Kênh N1 Thuận Ninh

6. Hồ Đá Mài

7. Hồ Thuận Phong

8. Hệ thống tưới Thượng Sơn

9. Kênh chính hồ Vạn Hội

10. Hồ Sông Đinh

11. Hồ Núi Tháp

12. Hồ Phú Dõng

13. Đập dâng Lại Giang (hạ lưu cầu Bồng Sơn)

14. Nâng cấp các công trình hồ chứa

15. Kiên cố hoá kênh mương toàn tỉnh

16. Tiểu dự án thuỷ lợi lưu vực sông La Tinh

17. Nâng cấp hệ thống đê, kè sông, biển (sông Kôn, Lại Giang, Hà Thanh, Đê Đông)

18. Chỉnh trị cửa An Dũ (huyện Hoài Nhơn)

19. Mở rộng cảng Thị Nại (1,3 triệu tấn/năm)

20. Xây dựng cảng Đống Đa

21. Nâng cấp đường Gò Găng - Cát Tiến

22. Đường phía Tây của tỉnh

23. Cải tạo, nâng cấp đường Gò Găng - Kiên Mỹ

24. Cải tạo, nâng cấp các tuyến ĐT 631 và ĐT 634

25. Nâng cấp hệ thống tỉnh lộ

26. Đường Xuân Diệu (thành phố Quy Nhơn)

27. Xây dựng đường Nguyễn Tất Thành nối dài

28. Xây dựng đường Hoàng Văn Thụ nối dài

29. Đường qua khu vực Suối Trầu

30. Đường Điện Biên Phủ

31. Đường Hoa Lư

32. Đường QL 1D - ngã ba Ông Thọ (giáp đường Hoa Lư)

33. Kiên cố hoá giao thông nông thôn (1.600 km)

34. Dự án Nhà máy nước Nhơn Hội (64.000 m3 ngày đêm)

35. Nâng cấp Nhà máy nước Quy Nhơn (100.000 m3 ngày đêm)

36. Dự án cấp nước cho 10 thị trấn của tỉnh

37. Nâng cấp Nhà máy nước 10 thị trấn

38. Cấp nước sinh hoạt nông thôn

39. Dự án xây dựng 6 bãi rác (xử lý chất thải rắn)

40. Dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn

41. Khu hoả táng và công viên

42. Khu tái định cư Nhơn Phước

43. Dự án chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em

44. Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh thành Bệnh viện hạng I

45. Nâng cấp các trung tâm y tế huyện

46. Nâng cấp y tế xã, phường, thị trấn theo mô hình chuẩn quốc gia

47. Trường Cao đẳng Y tế

48. Bệnh viện Chuyên khoa Mắt

49. Bệnh viện Y học Cổ truyền

50. Bệnh viện Sản - Nhi

51. Trường Đại học Quang Trung (tư thục)

52. Trường Cao Đẳng Nghề

53. Trường Trung cấp Nghề Hoài Nhơn

54. Nâng cấp và xây mới các trường học

55. Trung tâm văn hoá thông tin tỉnh

56. Nhà văn hóa Công nhân Lao động

57. Nhà văn hóa Thanh Thiếu niên tỉnh

58. Nâng cấp Bảo tàng Quang Trung

59. Bảo tàng tổng hợp tỉnh

60. Nhà thi đấu thể thao tỉnh

61. Trung tâm hỗ trợ công nghệ thông tin tỉnh

62. Trùng tu hệ thống di tích các Tháp Chăm

63. Trùng tu khu di tích Thành Hoàng Đế

64. Trùng tu di tích Núi Bà

65. Nâng cấp các đồn biên phòng

66. Nâng cấp, xây dựng mới trụ sở UBND các xã

67. Tăng cường cơ sở vật chất khối tỉnh, huyện

68. Trung tâm Hành chính tỉnh

III. CÁC DỰ ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH :

1. Nâng cấp, mở rộng các xí nghiệp đông lạnh hiện có

2. Xây dựng Nhà máy Đông lạnh xuất khẩu

3. Nâng cấp, mở rộng và đa dạng hóa sản phẩm điều

4. Xây dựng Nhà máy sản xuất dầu đi-ê-zen sinh học

5. Mở rộng Nhà máy bia, nước uống cao cấp

6. Xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn gia súc và nuôi trồng thủy sản

7. Nhà máy chế biến gỗ dân dụng cao cấp và trang trí nội thất

8. Nhà máy bột giấy

9. Xây dựng các Nhà máy may mặc xuất khẩu

10. Xây dựng Nhà máy giày dép xuất khẩu

11. Xây dựng Nhà máy sản xuất đồ nhựa dân dụng

12. Xây dựng Nhà máy chế biến sâu titan

13. Nhà máy ống thép sợi thuỷ tinh

14. Xây dựng Nhà máy thép 500.000 - 1.000.000 tấn/năm

15. Nhà máy xi măng 500.000 tấn/năm

16. Nhà máy chế biến quặng bô-xít.

17. Xây dựng Nhà máy sản xuất sản phẩm cơ khí xây dựng

18. Xây dựng Nhà máy sản xuất, lắp ráp động cơ máy thủy, điện

19. Xây dựng Nhà máy sản xuất, lắp ráp điện, điện tử dân dụng và công nghiệp

20. Nhà máy sản xuất trang thiết bị y tế

21. Nhà máy dịch truyền

22. Xây dựng nhà máy săm lốp ô tô xuất khẩu

23. Xây dựng nhà máy chế biến mủ cao su

24. Xây dựng Nhà máy Hóa dầu

25. Xây dựng Nhà máy Phong điện Nhơn Hội

26. Nhà máy nhiệt điện

27. Xây dựng Nhà máy Thủy điện Vĩnh Sơn số 2, số 3, số 4, số 5

28. Xây dựng Nhà máy Thủy điện Ka Nak

29. Xây dựng nhà máy điện Trà Xom

30. Xây dựng các nhà máy thuỷ điện nhỏ

31. Dự án phát triển cây cao su

32. Hạ tầng giống nông nghiệp

33. Hạ tầng giống và nuôi trồng thuỷ sản

34. Hạ tầng Khu công nghiệp Nhơn Hội

35. Khu đô thị mới Nhơn Hội

36. Hạ tầng khu phi thuế quan Nhơn Hội

37. Cấp điện cho Khu kinh tế Nhơn Hội

38. Cấp, thoát nước Khu kinh tế Nhơn Hội

39. Đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội

40. Khu tái định cư khu vực Nhơn Hội

41. Xây dựng Khu công nghiệp Long Mỹ giai đoạn 2

42. Xây dựng Khu công nghiệp Nhơn Hòa

43. Xây dựng Khu công nghiệp Hoà Hội

44. Xây dựng Khu công nghiệp Cát Trinh

45. Xây dựng Khu công nghiệp Bồng Sơn

46. Xây dựng Khu công nghiệp Bình Nghi - Nhơn Tân

47. Khu đô thị mới Bắc sông Hà Thanh

48. Khu đô thị hồ Phú Hoà

49. Khu đô thị Cát Tiến

50. Xây dựng Trung tâm thương mại thành phố Quy Nhơn

51. Xây dựng Trung tâm thương mại Hoài Nhơn

52. Xây dựng Trung tâm thương mại An Nhơn

53. Xây dựng Trung tâm thương mại Tây Sơn

54. Tuyến du lịch ven biển Đề Gi - Tam Quan

55. Khu du lịch Trung Lương - Vĩnh Hội

56. Khu du lịch sinh thái Quy Nhơn- Sông Cầu

57. Khu du lịch Nhơn Lý - Phú Hậu

58. Khu du lịch Tân Thanh (Phù Cát)

59. Khu du lịch Hải Giang

Về vị trí, quy mô diện tích chiếm đất và tổng mức đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ./.