UBND tỉnh ban hành quy định về việc thực hiện công khai, minh bạch các quy định, cơ chế, chính sách của tỉnh
11/01/2022

 

Để nâng cao hiệu quả công tác thực thi Luật Tiếp cận thông tin, đáp ứng yêu cầu công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan Nhà nước, vừa qua UBND tỉnh Bình Định đã ban hành Quyết định số 87/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 quy định việc thực hiện công khai, minh bạch các quy định, cơ chế, chính sách của tỉnh Bình Định nhằm bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.

 

Hướng dẫn người dân, DN thực hiện TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ( ảnh minh họa)


Theo đó, các quy định, cơ chế, chính sách thực hiện công khai, minh bạch trong Quy định này bao gồm các quy định, cơ chế, chính sách do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, trừ các nội dung tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp không được tiếp cận theo quy định tại Điều 6 Luật Tiếp cận thông tin, cụ thể:

1. Văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hành chính có giá trị áp dụng chung; thủ tục hành chính, quy trình giải quyết công việc của cơ quan nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;

2. Thông tin phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;

3. Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; nội dung và kết quả trưng cầu ý dân, tiếp thu ý kiến của Nhân dân đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan nhà nước mà đưa ra lấy ý kiến Nhân dân theo quy định của pháp luật; đề án và dự thảo đề án thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính;

4. Chiến lược, chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương; quy hoạch ngành, lĩnh vực và phương thức, kết quả thực hiện; chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của tỉnh;

5. Thông tin về dự toán ngân sách nhà nước; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước; quyết toán ngân sách nhà nước; dự toán, tình hình thực hiện, quyết toán ngân sách đối với các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước; thủ tục ngân sách nhà nước;

6. Thông tin về phân bổ, quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài theo quy định; thông tin về quản lý, sử dụng các khoản cứu trợ, trợ cấp xã hội; quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân, các loại quỹ;

7. Thông tin về danh mục dự án, chương trình đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công; thông tin về đấu thầu; thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thu hồi đất; phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa bàn tỉnh;

8. Thông tin về hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp; báo cáo đánh giá kết quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp; báo cáo giám sát tình hình thực hiện công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp và cơ quan nhà nước đại diện chủ sở hữu; thông tin về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp nhà nước;

9. Thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có tác động tiêu cực đến sức khỏe, môi trường; kết luận kiểm tra, thanh tra, giám sát liên quan đến việc bảo vệ môi trường, sức khỏe của cộng đồng, an toàn thực phẩm, an toàn lao động;

10. Thông tin về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan và của đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết các công việc của Nhân dân; nội quy, quy chế do cơ quan nhà nước ban hành;

11. Báo cáo công tác định kỳ; báo cáo tài chính năm; thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực quản lý; cơ sở dữ liệu quốc gia ngành, lĩnh vực; thông tin về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thông tin về danh mục và kết quả chương trình, đề tài khoa học;

12. Danh mục thông tin phải công khai theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 của Luật Tiếp cận thông tin; tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của cơ quan nhà nước hoặc người làm đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin;

13. Thông tin liên quan đến lợi ích công cộng, sức khỏe của cộng đồng;

14. Thông tin về thuế, phí, lệ phí;

15. Thông tin khác phải được công khai theo quy định của pháp luật.

Việc công khai, minh bạch các quy định, cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm bảo đảm cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tiếp cận hiểu đầy đủ, chính xác, kịp thời về mục đích, ý nghĩa, nội dung quy định pháp luật để làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện và thi hành pháp luật trên các lĩnh vực do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Góp phần bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân; là điều kiện cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp; làm tăng tính hiệu quả, minh bạch và trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước; bảo đảm sự công bằng, dân chủ và tăng cường trách nhiệm của công dân. Thực hiện có hiệu quả chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về mở rộng dân chủ, bảo đảm quyền công dân, quyền con người, tạo cơ chế để Nhân dân thực hiện đầy đủ quyền dân chủ, nhất là dân chủ trực tiếp; tạo tiền đề thực hiện các quyền tự do dân chủ khác của công dân.

Đáp ứng được yêu cầu hoàn thiện các quy định, cơ chế, chính sách của tỉnh bảo đảm tính đồng bộ theo quy định, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt các quy định, cơ chế, chính sách của tỉnh; tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và thúc đẩy quá trình chuyển đổi số; phục vụ có hiệu quả công tác cải cách hành chính và góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh.

M.Lệ