Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
30/07/2015

 

Vừa qua, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành công văn số 5122/BKHĐT-PC hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Bình Định giới thiệu nội dung công văn như sau:

 

1. Xử lý hồ sơ dự án đầu tư tiếp nhận trước ngày Luật có hiệulực thi hành:

Tại mục 8 công văn số 4366/BKHĐT-PC, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đãhướng dẫn việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư tiếp nhận trước ngày 1/7/2015.Trên cơ sở báo cáo và kiến nghị của một số địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đềnghị thực hiện như sau:

a) Đối với hồ sơ dự án đầu tư đã đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấychứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định 108/2006/NĐ-CP, Cơ quan đăng kýđầu tư căn cứ hồ sơ dự án đầu tư đã tiếp nhận để cấp Giấy chứng nhận đăng kýđầu tư cho nhà đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2014 trên cơ sở thỏa thuậnbằng văn bản về việc nhà đầu tư đồng ý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theoquy định của Luật đầu tư 2014. Trong trường hợp này, Cơ quan đăng ký đầu tưkhông yêu cầu lập hồ sơ dự án đầu tư hoặc sửa đổi, bổ sung theo quy định củaLuật đầu tư 2014.

b) Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư chưa hợp lệ và/hoặc chưa đáp ứngđiều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định108/2006/NĐ-CP, Cơ quan đăng ký đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư lập, bổ sung hồ sơtheo quy định của Luật đầu tư 2014.

2. Về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự ánkhông thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật đầutư 2014.

a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầutư theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư 2014.

b) Trong thời hạn15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứngnhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 37Luật đầu tư 2014 nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Hồ sơ dự án đầu tưhợp lệ theo quy định tại điểm a, Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư 2014;

- Mục tiêu của dự ánđầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6Luật đầu tư 2014;

- Đáp ứng điều kiện đầutư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) theo hướng dẫn tại Điểm cdưới đây.

c) Điều kiện đầu tư ápdụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (điều kiện gia nhập thị trường) là điều kiệnmà nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng tại thời điểm thành lập tổ chức kinh tế,thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc đầu tư theo hình thức góp vốn, mualại phần vốn góp, cổ phần của tổ chức kinh tế.

Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ điều kiện đầu tư theo quy định củapháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (bao gồm Biểu cam kếtvề dịch vụ của Việt Nam trong WTO, các Hiệp định đầu tư song phương và khu vực)để xem xét cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc đăng ký góp vốn,mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầutư 2014.

Đối với ngành, nghề mà Việt Nam chưa cam kết hoặc ngành, nghề dịchvụ không quy định tại Biểu cam kết về dịch vụ của Việt Nam trong WTO, Cơ quanđăng ký đầu tư lấy ý kiến các bộ, ngành liên quan trước khi xem xét, quyếtđịnh.

3. Thủ tục điềuchỉnh Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh):

a) Trường hợp chỉ yêucầu thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện thủ tục tại Cơquan đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồsơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thực hiện theo quyđịnh tương ứng của Luật doanh nghiệp 2014.

Cơ quan đăng ký kinhdoanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thay thế nội dung đăng kýkinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh). Nội dung đăng ký kinh doanh tại quy định Giấyphép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh) hết hiệu lực kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng kýdoanh nghiệp; nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầutư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) tiếp tục có hiệu lực.

Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký kinhdoanh do nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp quy định tạiKhoản 1 Điều 26 Luật đầu tư 2014, nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn,mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Điều 26 Luật đầu tư 2014 trước khidoanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

b) Trường hợp chỉ yêu cầu điều chỉnh nội dung dự án đầu tư, doanhnghiệp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Cơ quan đăng kýđầu tư. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiệntheo quy định của Luật đầu tư 2014 tương ứng với nội dung điều chỉnh.

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chodoanh nghiệp thay thế cho nội dung dự án đầu tư trong Giấy phép đầu tư, Giấychứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh). Nội dungđăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời làGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) tiếp tục có hiệu lực.

c) Trường hợp có yêu cầu điều chỉnh cả nội dung đăng ký kinh doanhvà nội dung dự án đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh nội dung đăngký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăngký doanh nghiệp; sau đó điều chỉnh nội dung dự án đầu tư tại Cơ quan đăng kýđầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương ứng nêutại Điểm a và b Mục này.

d) Trường hợp có yêu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay cho Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầutư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), nhà đầu tư thực hiện thủtục đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh,sau đó đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

Hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm văn bản đề nghịđổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứngnhận đăng ký đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và Giấychứng nhận đăng ký thuế.

Hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm văn bản đề nghị đổiGiấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đã cấp theo Điểm này) và Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thờilà Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký đầu tư đổi Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầutư trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp quy định lại nội dung đăng ký kinh doanh đang có hiệu lựctại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định lại nội dung dự án đầutư đang có hiệu lực tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời làGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

4. Về thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanhnghiệp

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quyền lập chi nhánh, vănphòng đại diện ngoài trụ sở chính tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy địnhtại Điều 46 Luật doanh nghiệp 2014.

Việc thành lập chi nhánh không nhất thiết phải có dự án đầu tư vàthực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2014.

Hồ sơ, trình tự và thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòngđại diện thực hiện theo quy định tương ứng của Luật doanh nghiệp 2014.

5. Bổ sung ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầutư nước ngoài

a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được điều chỉnh hoặc bổsung ngành, nghề kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh mà không nhất thiếtphải có dự án đầu tư.

b) Việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầutư nước ngoài phải phù hợp với điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nướcngoài (nếu có) theo hướng dẫn tại Điểm c Mục 2 của công văn này.

6. Những vấn đề khác

a) Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan đăng ký kinh doanh có tráchnhiệm hướng dẫn đầy đủ, chi tiết cho nhà đầu tư, doanh nghiệp trong quá trìnhthực hiện thủ tục hành chính về đầu tư, kinh doanh theo đúng quy định của Luậtđầu tư và Luật doanh nghiệp 2014.

Trong trường hợp hồ sơ phải điều chỉnh, bổ sung, cơ quan đăng kýkinh doanh và cơ quan đăng ký đầu tư hướng dẫn cụ thể, rõ ràng các nội dung cầnsửa đổi, bổ sung cho nhà đầu tư, doanh nghiệp.

b) Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp không phải là Đồng Việt Nam,ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được định giá theo quy định tại Điều 37Luật doanh nghiệp 2014. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu doanhnghiệp nộp văn bản định giá trái với quy định tại Điều này.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị cácđịa phương có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tiếp tục hướng dẫn./.

 Kiều Oanh