Ngày 22/09/2014, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Theo đó, phạm vi điều chỉnh củaQuyết định gồm các trường hợp: Điều chỉnh đơn giá thuê đất cho chu kỳ thuê đấttiếp theo kể từ ngày 01/7/2014 (thời điểm bắt đầu áp dụng đơn giá điều chỉnh);Thuê đất mới phát sinh được cơ quan cấp thẩm quyền ký quyết định cho thuê đấtcó hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2014; Dự án thuê đất trả tiền thuê đấthàng năm trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và đangtrong thời gian ổn định đơn giá thuê đất nhưng đơn giá thuê đất đang nộp caohơn đơn giá thuê đất quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP nếu người thuê đấtcó đề nghị bằng văn bản thì được áp dụng tỷ lệ của Quy định này để tính lại đơngiá thuê đất kể từ ngày 01/01/2015; Tỷ lệ % tại Quy định này không áp dụng đểtính đơn giá thuê đất tại các địa bàn thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội.
Đối tượng áp dụng của của Quyếtđịnh được chia theo 3 Nhóm địa bàn và 5 Lĩnh vực ngành nghề sản xuất, kinhdoanh cụ thể:
Về nhóm địa bàn có: Nhóm 1 gồmcác huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân và xã Nhơn Châu của thành phốQuy Nhơn. Nhóm 2 các huyện: Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ. Nhóm 3 gồm: thành phố QuyNhơn (trừ xã Nhơn Châu), huyện Tuy Phước, thị xã An Nhơn và huyện Hoài Nhơn.
Về Lĩnh vực ngành nghề sản xuất,kinh doanh: Đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Điểmcông nghiệp - tiểu thủ công nghiệp hoặc đầu tư sản xuất kinh doanh trong cácKhu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (gọitắt là Khu, Cụm, Điểm công nghiệp); Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,nuôi trồng thủy hải sản (gọi tắt là sản xuất nông nghiệp); Sản xuất nằm ngoàiKhu, Cụm, Điểm công nghiệp không kể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,nuôi trồng thủy hải sản (gọi tắt là sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài Khu,Cụm, Điểm công nghiệp); trong đó có phân theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư; Hoạt độngkhai thác khoáng sản gồm: đất, cát, sỏi, đá và vàng, titan, đá granite và cáckhoáng sản khác (gọi tắt là hoạt động khai thác khoáng sản); Dịch vụ, thươngmại, du lịch nằm ngoài Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Điểm công nghiệp -tiểu thủ công nghiệp (gọi tắt là dịch vụ, thương mại, du lịch); trong đó cóphân theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
Đối với tỷ lệ % để tính đơn giáthuê đất, Quyết định 25 cũng quy định như sau:
TT | Mục đích sử dụng đất | Tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất | ||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | ||
1 | Khu, Cụm, Điểm công nghiệp | 0,5 | 0,6 | 0,7 |
2 | Sản xuất nông nghiệp | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
3 | Sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài Khu, Cụm, Điểm công nghiệp: | |||
a | Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi và đặc biệt ưu đãi đầu tư | 0,5 | 0,6 | 0,8 |
b | Dự án không thuộc lĩnh vực ưu đãi và đặc biệt ưu đãi đầu tư | 0,6 | 0,8 | 1 |
4 | Hoạt động khai thác khoáng sản: | |||
a | Vàng, titan | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
b | Đá granite | 2,5 | 2,5 | 2,5 |
c | Đất, đá (làm VLXD các loại), cát, sỏi và các loại khoáng sản khác | 1,3 | 1,8 | 2,3 |
5 | Dịch vụ, thương mại, du lịch: | |||
a | Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi và đặc biệt ưu đãi đầu tư | 0,5 | 0,8 | 1,3 |
b | Dự án không thuộc lĩnh vực ưu đãi và đặc biệt ưu đãi đầu tư | 0,8 | 1 | 1,5 |
Trường hợp các doanh nghiệp,cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinhdoanh khác với mục đích sản xuất, kinh doanh ban đầu thì tỷ lệ %tính đơn giá thuê đất để thu tiền thuê đất được xác định theo lĩnhvực sản xuất, kinh doanh thực tế.
Đối với các doanh nghiệp, cơsở sản xuất kinh doanh sử dụng đất của Nhà nước dưới hình thức thuêđất trả tiền thuê đất hàng năm mà cho thuê lại thì tỷ lệ % tính tiềnthuê đất được tính là 3% đối với diện tích đất cho thuê lại.
Quyết định này thay thế Quy địnhsố 23/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh.
Thiện Anh